Kiểu dữ liệu cơ sở trong java
Chào các bạn!!! Hôm nay, mình sẽ viết bài đầu tiên về java: [Bài 1] Kiểu dữ liệu cơ sở trong java. Ở bài đầu tiên này mình sẽ giới thiệu về kiểu dữ liệu String và các xử lý trên kiểu String. Nhắc đến String thì chắc ai cũng biết đối với dân lập trình, String là chuỗi các ký tự. Và trong Java, String là lớp quản lý dữ liệu văn bản. Có những công việc được thực hiện đi thực hiện lại nhiều lần liên quan đến việc xử lý chuỗi => Thư viện hàm chuỗi của Java được xây dựng và cung cấp cho developer để giải quyết những công việc đó nhằm tiết kiệm thời gian như: phương thức “length()” trả về chiều dài của chuỗi, “charAt(a)” với a là vị trí mà ký tự cần lấy ra, “compareTo(s)” với s là chuỗi cần so sánh,… Và trong Java có hỗ trợ thêm về lớp StringBuilder và StringToKenizer có các phương thức để hỗ trợ xử lý chuỗi.
- Lớp StringBuilder:
+ Các hàm khởi tạo:
– StringBuilder(): mặc định tạo ra một đối tượng StringBuilder có thể lưu giữ được 16 ký tự.
– StringBuilder(int capacity): tạo ra một đối tượng StringBuilder có thể lưu giữ được capacity ký tự
– StringBuilder(String s): tạo một đối tượng StringBuilder lấy thông tin từ chuỗi s
+ Phương thức append()
– append(char c): gắn thêm chỗi đại diện của ký tự c vào chuỗi.
– append(int i): gắn thêm chuỗi đại diện của số nguyên i vào chuỗi.
– append(Object obj): gắn thêm chuỗi đại diện của đối tượng obj vào chuỗi.
– append(String s): gắn thêm chuỗi cụ thể s vào chuỗi.
Ví dụ:
StringBuilder sb = new StringBuilder();
sb.append(“Wellcome to”);
sb.append(“Java”);
System.out.println(sb);
// Wellcome to Java
+ Phương thức insert():
– insert(int offset, char c): chèn chuỗi đại diện của ký tự c vào chuỗi.
– insert(int offset, int i): chèn chuỗi đại diện của số nguyên i vào chuỗi.
– insert(int offset, Object obj): chèn chuỗi đại diện của đối tượng obj vào chuỗi.
– append(int offset, String s): chèn chuỗi cụ thể s vào chuỗi
+ Phương thức delete():
– delete(int start, int end): xóa các ký tự từ start tới end ra khỏi chuỗi.
– deleteCharAt(int index): xóa ký tự tại vị trí index ra khỏi chuỗi.
+ Phương thức reverse(): đảo ngược chuỗi trong đối tượng đang có, kết quả trả về là một tham chiếu đến đối tượng này. - Lớp StringTokenizer:
+ Các hàm khởi tạo của lớp:
– StringTokenizer(String s): xây dựng một chuỗi tokenizer cho một chuỗi cụ thể s. Sử dụng các delim mặc định là: “\t\n\r\f”.
– StringTokenizer(String s, String delim): xây dựng một chuỗi tokenizer cho một chuỗi cụ thể s. Các ký tự trong delim là ký tự để phân tách các token.
– StringTokenizer(String s, String delim, boolean returnDelims): xây dựng một chuỗi tokenizer cho một chuỗi cụ thể s. Nếu returnDelims = true thì mỗi delim được trả về là một chuỗi có chiều dài là 1, ngược lại thì delim sẽ được bỏ qua và xem như là một dấu phân cách giữa các token.
+ countTokens(): tính số lượng token trong chuỗi còn lại khi sử dụng delim mặc định
+ hasMoreTokens(): kiểm tra xem có còn token trong chuỗi các token hay không. (*)
+ nextToken(): trả về token tiếp theo trong chuỗi các token (**).
+ hasMoreElements(): tương tư như(*), tuy nhiên nó ở trong Enumeration<Object>.
+ nextElement(): tương tự như(**), tuy nhiên giá trị trả về là Object.
Một số đề bài tập có thể tham khảo như là: Tách họ tên, tìm kiếm chuỗi, chèn chuỗi,… Mọi thắc mắc các bạn có thể đặt câu hỏi ở dưới bài.