Điểm lưu ý: Để sử dụng được absolute position, thành phần mẹ phải được gán position là relative, nếu thành phần mẹ không được gán relative, thì mặc định thành phần <body> sẽ được coi là thành phần relative.
Cách căn chỉnh vị trí của một thành phần:
Absolute position dựa vào 4 vị trí: top, right, bottom, left cùng với các đơn vị đo như: px, cm, em, %… để canh chỉnh vị so với thành phần chứa nó. Trong thực thế bạn chỉ dựa vào một trong các cặp ví trí sau: top-left, top-right, bottom-left và bottom-right là có thể canh chỉnh vị trị của một thành phần:
Ví dụ: bên dưới chúng ta sẽ căn chỉnh vị trí của các thành phần div: box1, box2, box3 và box4 tại các ví trí khác nhau trong thành phần div mẹ (id=”wrapper”) sẽ hiểu rõ hơn về Absolute position trong CSS:
– Trong file: bai1html.html ta gõ như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
|
<body>
<div id=“wrapper”>
<div class=“box1”></div>
<div class=“box2”></div>
<div class=“box3”></div>
<div class=“box4”></div>
</div>
</body>
|
– Trong file: style.css ta định dạng sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
|
#wapper{
position: relative;
width: 500px; height: 400px;
border: 1px solid #cfcfcf;
}
.box1, .box2, .box3, .box4{
background: #777;
width: 150px;
height: 100px;
color: white;
padding: 10px;
}
.box1{
position: absolute;
top: 0;
left: 0;
}
.box2{
position: absolute;
top: 0;
right: 0
}
.box3{
position: absolute;
bottom: 0px;
left: 10px;
}
.box4{
position: absolute;
bottom: 70px;
right: 10px;
}
|
– Kết quả:
Absolute position la gi